Năm 2022, tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM lên tới 6.550, trường dự kiến mở thêm 3 ngành học mới. Trưa ngày 16/12/2021, Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM chính thức công bố phương án tuyển sinh 2022 với nhiều nội dung cụ thể. Về số chỉ Xét Học Bạ Thương Mại - Bạn đang cần hỗ trợ giải đáp tư vấn và tìm kiếm hãy để tôi giúp tìm kiếm, gợi ý những hướng xử lý và giải đáp những trường hợp mà bạn và các đọc giả khác đang gặp phải. Thứ Năm, 20/10/2022. Cụ thể, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM công bố điểm chuẩn đại học chính quy năm 2022 theo các phương thức: xét tuyển gồm tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, xét học bạ THPT và điểm đánh giá năng lực. Danh sách điểm chuẩn trúng tuyển các ngành/chương trình đào tạo chính quy năm 2022 của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM - xem tại đây. TPO - Năm nay, trường Đại học Sư phạm Hà Nội có 5 phương thức xét tuyển là thi tuyển, xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022, xét tuyển, kết hợp thi tuyển và xét tuyển. Theo đó, điểm mới của mùa tuyển sinh năm nay chính là trường tổ chức kỳ thi đánh giá năng lực để xét tuyển. Đăng kỳ xét tuyển học bạ vào lớp 10 - Trường TIH, THCS, THPT Nam Việt ; Tổ bảo vệ Nam Việt - Đảm bảo môi trường an toàn và thân thiện. Trường TiH, THCS, THPT Nam Việt - Giúp con định hướng tương lai ngay từ lớp 10. . Mới đây Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Sư phạm TPHCM đã công bố điểm chuẩn xét tuyển Đại học chính quy theo phương thức xét học bạ năm 2022 với mức điểm dao động từ 19 – 28 điểm. Điểm sàn trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM cao nhất 26 điểm Trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TPHCM công bố điểm sàn năm 2022 Đại học Công nghiệp TP HCM công bố điểm chuẩn học bạ, đánh giá năng lực Đại học Sư phạm TPHCM tuyển sinh 2022 Năm 2022 Trường Đại học Sư phạm TPHCM thông báo tuyển sinh đào tạo hệ Đại học chính quy sử dụng phương thức tuyển thẳng theo các tiêu chí của Bộ Giáo dục & Đào tạo và các phương thức xét tuyển sớm. Cụ thể Phương thức 1 Xét tuyển thẳng các thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển theo tiêu chí của Bộ Giáo dục & Đào tạo. Phương thức 2 Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển các thí sinh là học sinh lớp chuyên. Phương thức 3 Xét tuyển theo kết quả học tập THPT đối với ngành GD Mầm non và GD Thể chất. Phương thức 4 Xét tuyển theo kết quả học tập THPT kết hợp với kết quả thi đánh giá năng lực chuyên biệt. Điểm chuẩn xét học bạ Trường Đại học Sư phạm TPHCM dao động từ 19 – 28đ Điểm chuẩn xét học bạ Trường Đại học Sư phạm TPHCM năm 2022 Sau đây là mức điểm chuẩn trúng tuyển theo phương thức xét kết quả học tập THPT, cụ thể theo từng phương thức 3 và 4 được Phòng truyền thông Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur tổng hợp và cập nhật như sau Điểm chuẩn theo kết quả học tập THPT đối với ngành GD Mầm non và GD Thể chất Cách tính điểm Đối với ngành GDTC, Điểm xét tuyển = ĐM + ĐNK1 + ĐNK2 + ĐƯT. Đối với ngành GD Mầm non, Điểm xét tuyển = ĐM1 + ĐM2 + ĐNK + ĐƯT. Trong đó Điểm xét tuyển được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. ĐM, ĐM1, ĐM2 Điểm TB 6 học kỳ ở THPT của môn Ngữ Văn hoặc Toán theo THXT. ĐNK, ĐNK1, ĐNK2 Điểm thi môn Năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm TPHCM tở chức. ĐƯT Điểm ưu tiên đối tượng, khu vự theo quy định hiện hành. Điểm chuẩn trúng tuyển theo phương này như sau STT Ngành Mã ngành THXT Điểm trúng tuyển 1 Giáo dục Mầm non 7140201 M00 2 Giáo dục Thể chất 7140206 T01, M08 Điểm chuẩn theo kết quả học tập THPT kết hợp với kết quả thi đánh giá năng lực chuyên biệt Cách tính điểm Điểm xét tuyển = ĐMC x 2 + ĐM1 + ĐM2 x + ĐƯT. Trong đó Điểm xét tuyển được quy đổi về thang điểm 30, được làm trong đến 2 chữ số thập phân. ĐMC Điểm môn chính được lấy từ kết quả thi ĐGNL chuyên biệt do ĐH Sư phạm TPHCM tổ chức. ĐM1, ĐM2 Điểm TB 6 học kỳ ở THPT của 2 môn còn lại theo THXT. ĐƯT Điểm ưu tiên đối tượng, khu vự theo quy định hiện hành. Điểm chuẩn trúng tuyển theo phương này như sau STT Ngành Mã ngành THXT Điểm trúng tuyển 1 Sư phạm Toán học 7140209 A00, A01 2 Sư phạm Tin học 7140210 A0, A01, B08 3 Sư phạm Vật lý 7140211 A00, A01, C01 4 Sư phạm Hóa học 7140212 A00, B00, D07 5 Sư phạm Sinh học 7140213 B00, D08 6 Sư phạm Ngữ văn 7140217 C00, D01, D78 7 Sư phạm Tiếng Anh 7140231 D01 8 Sư phạm Tiếng Trung Quốc 7140234 D01 9 Ngôn ngữ Anh 7220201 D01 10 Ngôn ngữ Pháp 7220203 D01 11 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220201 D01 12 Ngôn ngữ Nhật 7220209 D01 13 Ngôn ngữ Hàn Quốc 7220210 D01 14 Văn học 7229030 C00, D01, D78 15 Việt Nam học 7310630 C00, D01, D78 16 Vật lý học 7440102 A00, A01 17 Hóa học 7440112 A00, B00, D07 18 Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, B08 Các thí sinh sẽ được công nhận trúng tuyển chính thức khi thoả các điều kiện sau Được công nhận tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022; Có điểm xét tuyển đạt từ mức điểm trúng tuyển trở lên theo từng ngành, từng phương thức; Có thực hiện đăng ký nguyện vọng trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ hoặc trên Cổng dịch vụ công QG trong thời gian quy định và có tên trong danh sách trúng tuyển chính thức sau khi kết thúc quá trình lọc ảo chính thức theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Sau khi công bố kết quả trúng tuyển chính thức, thí sinh cần thực hiện thủ tục nhập học tại Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo thời gian quy định. Nhà trường sẽ tiến hành hậu kiểm các minh chứng của thí sinh khi thí sinh nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ có sự sai lệch dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển thì Trường sẽ huỷ kết quả trúng tuyển của thí sinh. Nguồn tổng hợp Điểm chuẩn xét tuyển học bạ của các trường đại học được công bố như sau bấm vào tên trường để xem. STT Tên trường 1 ĐH Bách khoa - ĐH Đà Nẵng 2 ĐH Sư phạm - ĐH Đà Nẵng 3 ĐH Kinh Tế - ĐH Đà Nẵng 4 ĐH Ngoại ngữ - ĐH Đà Nẵng 5 ĐH Sư phạm Kỹ thuật - ĐH Đà Nẵng 6 ĐH Công nghệ thông tin và truyền thông Việt Hàn - ĐH Đà Nẵng 7 Phân hiệu ĐH Đà Nẵng tại Kon Tum 8 Viện nghiên cứu và đào tạo Việt - Anh - ĐH Đà Nẵng 9 Khoa Y - Dược - ĐH Đà Nẵng 10 ĐH Sư phạm Kỹ thuật 11 ĐH Tôn Đức Thắng 12 ĐH Đồng Tháp 13 ĐH Quốc tế Miền Đông 14 ĐH Xây dựng Miền Tây 15 ĐH Quốc tế - ĐH Quốc gia 16 ĐH Hoa Sen 17 ĐH Văn hóa Hà Nội 18 ĐH Công nghiệp thực phẩm 19 ĐH Đông Á 20 ĐH Công nghệ Giao thông Vận tải 21 ĐH Giao thông Vận tải 22 ĐH Cửu Long 23 ĐH Phenikaa 24 ĐH Bà Rịa - Vũng Tàu 25 Học viện Hàng không Việt Nam 26 ĐH Đại Nam 27 ĐH Quy Nhơn 28 ĐH Kiến trúc Hà Nội 29 ĐH Văn Lang 30 ĐH Luật - ĐH Huế 31 ĐH Kinh tế - ĐH Huế 32 ĐH Nông lâm - ĐH Huế 33 ĐH Sư phạm - ĐH Huế 34 ĐH Khoa học - ĐH Huế 35 Trường Du lịch - ĐH Huế 36 ĐH Ngoại ngữ - ĐH Huế 37 Khoa Kỹ thuật và Công nghệ - ĐH Huế 38 Khoa Quốc tế - ĐH Huế 39 Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị 40 Đại học Công nghiệp dệt may Hà Nội 41 Đại học Điện lực 42 Đại học Thủy Lợi 43 Đại học Nông Lâm 44 Đại học Mở 45 Trường Đại học Y tế công cộng 46 Đại học Luật Hà Nội 47 Đại học Kinh tế Quốc dân 48 Học viện Ngân hàng Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM có 17 ngành điểm chuẩn từ 29 trở lên; trung bình mỗi môn phải đạt 9,7 điểm. Riêng 4 ngành Công nghệ thông tin, Thương mại điện tử, Kinh doanh quốc tế, Logistics và chuỗi quản lý cung ứng hệ đại trà lấy điểm chuẩn 29,75. Nếu không có điểm ưu tiên, thí sinh phải đạt điểm trung bình mỗi môn từ 9,9 trở lên. Tại trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm thành phố Hồ Chí Minh, phương thức xét tuyển bằng học bạ chia làm 2 nhóm Điểm chuẩn học bạ cả năm lớp 10, 11 & HK1 lớp 12 và Điểm chuẩn học bạ cả năm lớp 12. Nhìn chung, phần lớn ngành lấy điểm chuẩn học bạ khá dễ chịu, rơi vào khoảng từ 20-26 điểm. Điểm chuẩn học bạ ngành Công nghệ dệt, may, Công nghệ chế tạo máy, Công nghệ vật liệu, Kỹ thuật nhiệt, Công nghệ chế biến thủy sản... khoảng 20 điểm. Một số ngành “hot” như Marketing, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Công nghệ thực phẩm có mức điểm chuẩn trên 26 điểm. Đại học Kiến trúc Hà Nội tuyển chỉ tiêu, trong đó một số ngành có áp dụng xét tuyển học bạ năm kỳ đầu bậc THPT với tổng chỉ tiêu theo phương thức này là 205. Bảy trong tám ngành/chuyên ngành xét tuyển bằng học bạ lấy điểm trúng tuyển là 19, tức hơn 6,3 điểm mỗi môn. Mức này được xác định dựa vào tổng điểm trung bình chung ba môn trong tổ hợp xét tuyển thuộc 5 học kỳ đầu tiên bậc THPT cộng điểm ưu tiên. Chỉ ngành Quản lý dự án xây dựng lấy lên 23,5 điểm. Trường Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội cũng lấy điểm chuẩn học bạ ở mức 19-21 điểm. Hai ngành Thiết kế thời trang, Công nghệ may lấy 21 điểm. Ngành “hot” như Marketing tại trường cũng chỉ ở mức 20 điểm, cùng điểm chuẩn với ngành Quản lý công nghiệp. Các ngành còn lại có điểm chuẩn xét học bạ là 19 điểm. Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh đã công bố điểm chuẩn các phương thức xét tuyển sớm gồm xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc trung học phổ thông. Theo đó, điểm chuẩn cao nhất ở phương thức xét học bạ là điểm tất cả các tổ hợp môn xét tuyển của ngành Thú y. Điểm chuẩn cao nhất của phương thức xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực là 800 điểm ở các ngành thuộc nhóm Cơ khí công nghệ và Thú y, Ngôn ngữ Anh. Tại Trường Đại học Văn hóa Hà Nội, tính theo thang điểm 30, có đến 3 ngành có mức điểm chuẩn vượt trần bao gồm Báo chí, Luật và Quản trị dịch vụ du lịch - lữ hành. Cả 3 ngành này đều có điểm chuẩn là 30,5 điểm. Trường Đại học Luật Hà Nội có mức điểm chuẩn cao khi các ngành hầu hết trên 26 điểm. Ngành luật kinh tế có mức điểm chuẩn cao nhất khối A01 là 29,52 điểm. Tại trường Đại học Y tế công cộng, ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường có mức điểm chuẩn thấp nhất là 18,26 điểm, trong khi ngành có điểm chuẩn học bạ cao nhất là ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học với 26,7 điểm. Với xét học bạ, Học viện Ngân hàng tuyển 802 trong tổng chỉ tiêu. Thí sinh cần thỏa mãn đồng thời hai điều kiện là có học lực năm lớp 12 đạt loại giỏi và có điểm xét tuyển đạt từ 26 đến 28,25 điểm. Tại Đại học Kinh tế Quốc dân, ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng tích hợp chứng chỉ quốc tế LSIC lấy 28,33 điểm với thí sinh nhóm 3, cao nhất trong 60 ngành và chương trình ở cả ba nhóm. Ở chiều ngược lại, hai ngành Quản trị chất lượng và đổi mới, Quản trị lữ hành lấy điểm chuẩn ở ngưỡng 18 nhóm 2. Không ngành nào khác thấp hơn mức 18 điểm này. Nhóm 2 tham gia thi đánh giá năng lực của một trong hai đại học Quốc gia Hà Nội và TP HCM, đạt tối thiểu 85 hoặc 700 điểm. ĐTX = Điểm thi * 30/150 hoặc 30/1200 + điểm ưu tiên. Nhóm 3 sử dụng kết hợp chứng chỉ tiếng Anh và điểm thi đánh giá năng lực. ĐXT = điểm quy đổi chứng chỉ + điểm thi *30/150; hoặc *30/1200 * 2/3 + điểm ưu tiên. >>>Mời quý phụ huynh và học sinh tra cứu điểm thi tốt nghiệp THPT 2022 Doãn Hùng Trường Đại học Sư phạm TP HCM chính thức công bố thông tin tuyển sinh đại học chính quy năm THIỆU CHUNGTên trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí MinhTên tiếng Anh Ho Chi Minh City University of Education HCMUEMã trường SPSLoại trường Công lậpLoại hình đào tạo Đại học – Sau đại họcLĩnh vực Sư phạm – Giáo dụcĐịachỉ An Dương Vương, Phường 4, Quận 5, TPHCMCơ sở đào tạo 222 Lê Văn Sỹ, Phường 14, Quận 3, TPHCMĐiện thoại 028 3835 2020Email Website Các ngành tuyển sinhCác ngành đào tạo,mã ngành, tổ hợp xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh trường Đại học Sư phạm TPHCM năm 2022 như sauNgành Giáo dục họcMã ngành 7140101Chỉ tiêu Xét tuyển thẳng 8UTXT 16Xét học bạ 8Điểm thi THPT 48Tổ hợp xét tuyển B00, C00, C01, D01Ngành Giáo dục mầm nonMã ngành 7140201Chỉ tiêu Xét tuyển thẳng 20UTXT 40Xét học bạ kết hợp thi năng khiếu 20Xét điểm thi THPT kết hợp thi năng khiếu 120Tổ hợp thi tuyển M00Ngành Giáo dục tiểu họcMã ngành 7140202Chỉ tiêu Xét tuyển thẳng 20UTXT 40Xét học bạ 20Điểm thi THPT 120Tổ hợp xét tuyển A00, A01, D01Ngành Giáo dục đặc biệtMã ngành 7140203Chỉ tiêu Xét tuyển thẳng 8UTXT 16Xét học bạ 8Điểm thi THPT 48Tổ hợp xét tuyển C00, C15, D01Ngành Giáo dục công dânMã ngành 7140204Chỉ tiêu Xét tuyển thẳng 5UTXT 10Xét học bạ 5Điểm thi THPT 30Tổ hợp xét tuyển C00, C19, D01Ngành Giáo dục thể chấtMã ngành 7140206Chỉ tiêu Xét tuyển thẳng 5UTXT 10Xét học bạ kết hợp thi năng khiếu 5Xét điểm thi THPT kết hợp thi năng khiếu 30Tổ hợp thi tuyển T01, M08Ngành Giáo dục Quốc phòng – An ninhMã ngành 7140208Chỉ tiêu Xét tuyển thẳng 8UTXT 16Xét học bạ 8Điểm thi THPT 48Tổ hợp xét tuyển A08, C00, C19Ngành Sư phạm Toán họcMã ngành 7140209Chỉ tiêu Xét tuyển thẳng 12UTXT 24Xét học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt 24Xét học bạ 12Điểm thi THPT 48Tổ hợp xét tuyển A00, A01 Môn chính ToánNgành Sư phạm Tin họcMã ngành 7140210Chỉ tiêu Xét tuyển thẳng 9UTXT 18Xét học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt 18Xét học bạ 9Điểm thi THPT 36Tổ hợp xét tuyển A00, A01 Môn chính ToánNgành Sư phạm Vật lýMã ngành 7140211Chỉ tiêu Xét tuyển thẳng 9UTXT 18Xét học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt 18Xét học bạ 9Điểm thi THPT 36Tổ hợp xét tuyển A00, A01, C01 Môn chính LýNgành Sư phạm Hóa họcMã ngành 7140212Chỉ tiêu Xét tuyển thẳng 5UTXT 10Xét học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt 10Xét học bạ 5Điểm thi THPT 20Tổ hợp xét tuyển A00, B00, D07 Môn chính HóaNgành Sư phạm Sinh họcMã ngành 7140213Chỉ tiêu Xét tuyển thẳng 5UTXT 10Xét học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt 10Xét học bạ 5Điểm thi THPT 20Tổ hợp xét tuyển B00, D08 Môn chính SinhNgành Sư phạm Ngữ vănMã ngành 7140217Chỉ tiêu Xét tuyển thẳng 5UTXT 10Xét học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt 10Xét học bạ 5Điểm thi THPT 20Tổ hợp xét tuyển C00, D01, D78 Môn chính VănNgành Sư phạm Lịch sửMã ngành 7140218Chỉ tiêu Xét tuyển thẳng 8UTXT 16Xét học bạ 8Điểm thi THPT 48Tổ hợp xét tuyển C00, D14Ngành Sư phạm Địa lýMã ngành 7140219Chỉ tiêu Xét tuyển thẳng 5UTXT 10Xét học bạ 5Điểm thi THPT 30Tổ hợp xét tuyển C00, C04, D15, D78Ngành Sư phạm tiếng AnhMã ngành 7140231Chỉ tiêu Xét tuyển thẳng 15UTXT 30Xét học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt 30Xét học bạ 15Điểm thi THPT 60Tổ hợp xét tuyển D01 Môn chính AnhNgành Sư phạm tiếng Trung QuốcMã ngành 7140234Chỉ tiêu Xét tuyển thẳng 5UTXT 10Xét học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt 10Xét học bạ 5Điểm thi THPT 20Tổ hợp xét tuyển D01, D04 Môn chính khối D01 Tiếng AnhNgành Sư phạm Công nghệMã ngành 7140246Chỉ tiêu Xét tuyển thẳng 5UTXT 10Xét học bạ 5Điểm thi THPT 30Tổ hợp xét tuyển A00, A02, B00, D90Ngành Sư phạm Khoa học tự nhiênMã ngành 7140247Chỉ tiêu Xét tuyển thẳng 10UTXT 20Xét học bạ 10Điểm thi THPT 60Tổ hợp xét tuyển A00, B00, D90Ngành Sư phạm Lịch sử – Địa lýMã ngành 7140249Chỉ tiêu Xét tuyển thẳng 10UTXT 20Xét học bạ 10Điểm thi THPT 60Tổ hợp xét tuyển C00, C19, C20, D78Ngành Tiếng Việt và Văn hoá Việt NamMã ngành 7220101Chỉ tiêu 40Tổ hợp xét tuyển Sử dụng phương thức khácNgành Ngôn ngữ AnhMã ngành 7220201Chỉ tiêu Xét tuyển thẳng 19UTXT 38Xét học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt 38Xét học bạ 19Điểm thi THPT 76Tổ hợp xét tuyển D01 Môn chính Tiếng AnhNgành Ngôn ngữ NgaMã ngành 7220202Chỉ tiêu Xét tuyển thẳng 10UTXT 20Xét học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt 10Xét học bạ 10Điểm thi THPT 40Tổ hợp xét tuyển D01, D02, D78, D80 Môn chính khối D01 Tiếng AnhNgành Ngôn ngữ PhápMã ngành 7220203Chỉ tiêu Xét tuyển thẳng 10UTXT 20Xét học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt 10Xét học bạ 10Điểm thi THPT 40Tổ hợp xét tuyển D01, D03 Môn chính khối D01 Tiếng AnhNgành Ngôn ngữ Trung QuốcMã ngành 7220204Chỉ tiêu Xét tuyển thẳng 20UTXT 40Xét học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt 40Xét học bạ 20Điểm thi THPT 80Tổ hợp xét tuyển D01, D04 Môn chính khối D01 Tiếng AnhNgành Ngôn ngữ NhậtMã ngành 7220209Chỉ tiêu Xét tuyển thẳng 12UTXT 24Xét học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt 24Xét học bạ 12Điểm thi THPT 48Tổ hợp xét tuyển D01, D06 Môn chính khối D01 Tiếng AnhNgành Ngôn ngữ Hàn QuốcMã ngành 7220210Chỉ tiêu Xét tuyển thẳng 9UTXT 18Xét học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt 18Xét học bạ 9Điểm thi THPT 36Tổ hợp xét tuyển D01, D78, D96 Môn chính AnhNgành Văn họcMã ngành 7229030Chỉ tiêu Xét tuyển thẳng 9UTXT 18Xét học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt 18Xét học bạ 9Điểm thi THPT 36Tổ hợp xét tuyển C00, D01, D78 Môn chính VănNgành Tâm lý họcMã ngành 7310401Chỉ tiêu Xét tuyển thẳng 10UTXT 20Xét học bạ 10Điểm thi THPT 60Tổ hợp xét tuyển B00, C00, D01Ngành Tâm lý học giáo dụcMã ngành 7310403Chỉ tiêu Xét tuyển thẳng 9UTXT 18Xét học bạ 9Điểm thi THPT 54Tổ hợp xét tuyển A00, C00, D01Ngành Quốc tế họcMã ngành 7310601Chỉ tiêu Xét tuyển thẳng 10UTXT 20Xét học bạ 10Điểm thi THPT 60Tổ hợp xét tuyển D01, D14, D78Ngành Việt Nam họcMã ngành 7220113Chỉ tiêu Xét tuyển thẳng 9UTXT 18Xét học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt 18Xét học bạ 9Điểm thi THPT 36Tổ hợp xét tuyển C00, D01, D78 Môn chính VănNgành Vật lý họcMã ngành 7440102Chỉ tiêu Xét tuyển thẳng 5UTXT 10Xét học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt 10Xét học bạ 5Điểm thi THPT 20Tổ hợp xét tuyển A00, A01, D90Ngành Hóa họcMã ngành 7440112Chỉ tiêu Xét tuyển thẳng 10UTXT 20Xét học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt 20Xét học bạ 10Điểm thi THPT 40Tổ hợp xét tuyển A00, B00, D07 Môn chính HóaNgành Công nghệ thông tinMã ngành 7480201Chỉ tiêu Xét tuyển thẳng 10UTXT 30Xét học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt 30Xét học bạ 15Điểm thi THPT 60Tổ hợp xét tuyển A00, A01 Môn chính ToánNgành Công tác xã hộiMã ngành 7760101Chỉ tiêu Xét tuyển thẳng 10UTXT 20Xét học bạ 10Điểm thi THPT 60Tổ hợp xét tuyển A00, C00, D01 Bản quyền © 2021 Inc. Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật thành lập ngày 05/10/1962, là trường đại học chuyên về kỹ thuật tại Thành phố Hồ Chí Minh chuyên đào tạo Kỹ sư công nghệ và các Giáo viên kỹ thuật. Đây còn là cơ sở giáo dục đại học thứ 2 tại đạt chứng nhận kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục với tỷ lệ số tiêu chí đạt yêu cầu 86,89%. Vì vậy, trường được các nhà tuyển dụng đánh giá rất cao chất lượng sinh viên tốt nghiệp. Bảng xếp hạngcác trường đại học tốt nhất Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật tuyển sinh 2022 với đề án như sau. Thông tin Đại học Sư phạm Kỹ thuật tuyển sinh 2022 Tháng 2/2022, trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật công bố đề án tuyển sinh chính thức năm học 2022-2023 với 4 phương thức xét tuyển chính. 1. Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng học sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 Diện xét tuyển Nội dung xét Tiêu chuẩn Chỉ tiêu ngành 1 Tuyển thẳng thí sinh đạt giải quốc gia Học sinh giỏi Toán, Lý, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Tin hoặc Cuộc thi KHKT. Điểm trung bình học bạ ĐTBHB 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp, mỗi môn từ 6,0 trở lên. Giải 1, 2, 3 Theo quy chế 2 Ưu tiên xét tuyển thí sinh giải 1,2,3 cấp tỉnh; giải khuyến khích HSG cấp quốc gia hoặc giải 4 cuộc thi KHKT cấp quốc gia Học sinh giỏi Toán, Lý, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Tin hoặc Cuộc thi KHKT; giải khuyến khích HSG cấp quốc gia hoặc giải 4 cuộc thi KHKT cấp quốc gia. ĐTBHB 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp, mỗi môn từ 7,0 trở lên. Giải 1, 2, 3 cấp tỉnh; giải khuyến khích, giải 4 cuộc thi KHKT quốc gia. 5 – 10% 3 Ưu tiên xét tuyển HSG trường chuyên, top 200 HSG trường chuyên, trường top 200 có ĐTBHB 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp từ 6,0 trở lên. Có ít nhất từ 3 học kỳ là học sinh giỏi. 10 – 20% 4 Xét điểm IELTS quốc tế Các ngành của hệ đại trà hoặc chất lượng cao CLC ĐTBHB 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp, mỗi môn từ 6,0 trở lên. Điểm IELTS từ 5,0 trở lên. 5 – 10% ngành Sư phạm tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh ĐTBHB 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp, mỗi môn từ 6,0 trở lên. Điểm IELTS từ 6,0 trở lên. 15 – 30% ngành 5 Xét điểm SAT quốc tế Các ngành của hệ đại trà hoặc CLC ĐTBHB 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp, mỗi môn từ 6,0 trở lên. Điểm SAT từ 800 trở lên. 1 – 2% 6 Trường THPT liên kết ký kết hợp tác Trường THPTBan Giám hiệu giới thiệu; chỉ tiêu phân bố theo từng trường – thông báo, hướng dẫn riêng Điều kiện xét tuyểnĐTBHB 5 học kỳ từng môn Ngành CNTT; Sư phạm Anh; Logistic và quản lý chuỗi cung ứng CNKT Cơ điện tử; CNKT điều khiển và tự động hóa; CNKT ô tô Các ngành còn lại THPT chuyên, Top 200 8,0 7,5 7,0 Trường THPT còn lại 8,5 8,0 7,5 2. Xét tuyển bằng học bạ THPT Xét tuyển dựa vào điểm trung bình học bạ ĐTBHB 5 học kỳ trừ học kỳ 2 lớp 12 của từng môn theo tổ hợp có 3 môn vào học hệ chất lượng cao hoặc đại trà. Đối tượng Học sinh của tất cả các trường Trung học phổ thông THPT trên cả nước tốt nghiệp THPT năm 2022. Điểm xét tuyển ĐXT riêng theo 3 nhóm Trường THPT chuyên; Trường THPT top 200; Trường THPT còn lại. ĐXT là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển không nhân hệ số cộng điểm ưu tiên không nhân hệ số. Xét tuyển từ cao đến thấp. ĐXT1 = ∑ĐTBHB 5 học kỳ của 3 môn + Điểm ưu tiên Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh và Sư phạm tiếng Anh môn tiếng Anh nhân hệ số 2; ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Kiến trúc, Kiến trúc nội thất môn Vẽ nhân hệ số 2 đối với tổ hợp dùng 2 môn Vẽ, chi tiết môn Vẽ nhận 2 được in đậm trong phụ lục 1 đính kèm. Điểm ưu tiên không nhân hệ số. ĐXT2 = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm học bạ tiếng Anh hoặc Điểm Vẽ x 2 x 3/4 + Điểm ưu tiên. Đối với những ngành có môn năng khiếu Vẽ ĐTBHB 5 học kỳ trừ học kỳ 2 lớp 12 của từng môn theo tổ hợp từ 6,0 trở lên, kết hợp điểm thi môn Vẽ - Nhà trường tổ chức thi riêng, thí sinh đăng ký dự thi môn năng khiếu Vẽ Trang trí Màu nước, Vẽ Đầu tượng tại Thí sinh có thể chọn thi cả 2 môn. Hạn cuối nhận hồ sơ trực tuyến và phí dự thi VNĐ/môn 24/5/2022. Thí sinh xem phòng thi, số báo danh và in thẻ dự thi từ ngày 28/5/2022 trên webiste Thời gian thi vào ngày 04-05/6/2022. Điểm thi môn năng khiếu sẽ được tự động cập nhật khi có kết quả trên hệ thống. - Công nhận điểm thi môn Năng khiếu thi năm 2022 của các trường ĐH Kiến trúc TP. HCM, ĐH Mỹ thuật TP. HCM. Thí sinh bắt buộc phải nộp phiếu điểm thi các môn Năng khiếu trước ngày 15/6/2022 hình thực nộp trực tuyến trên trang Điểm ưu tiên theo đối tượng thí sinh khai trên hệ thống; Điểm ưu tiên khu vực nhà trường sử dụng bảng mã khu vực do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. Xem đánh giá của sinh viênvề ĐH Sư phạm Kỹ thuật 3. Xét bằng Điểm thi Đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP. Hồ Chí Minh Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2022 của ĐH Quốc gia TP. Hồ Chí Minh trên cổng thông tin của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh. Thí sinh đăng ký vào Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật mã trường SPK cùng lúc làm hồ sơ dự thi đánh giá năng lực. 4. Xét bằng Điểm thi THPT 2022 Phương thức Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Trung học phổ thông năm 2022 vẫn tiến hành theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật mã trường SPK cùng lúc làm hồ sơ dự thi tốt nghiệp THPT tại các Trường THPT. Lễ ra quân tại Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nguồn Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thời gian nộp hồ sơ tuyển thẳng, xét tuyển thẳng; xét học bạ THPT - Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển online hoàn toàn. Thí sinh chỉ cần thao tác và tải bản chụp Học bạ THPT của 5 học kỳ; Giấy chứng nhận hoặc chứng chỉ anh văn nếu có lên phần mềm xét tuyển của trường, không phải in ra và không phải nộp hồ sơ xét tuyển qua bưu điện về trường. - Đăng ký thông tin xét tuyển và nộp hồ sơ tại có hướng dẫn chi tiết từng bước khi làm hồ sơ. Thí sinh tự chịu trách nhiệm về những thông tin đã đăng ký, nếu phát hiện gian lận thì kết quả xét tuyển sẽ bị hủy bỏ và bị xử lý theo quy chế và pháp luật hiện hành. - Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày 06/6/2022. Ngày 30/6/2022, công bố kết quả học sinh đủ điều kiện vào học tại trường sẽ chính thức khi học sinh được công nhận tốt nghiệp THPT trên Facebook Tuyển sinh ĐH SPKT và trên trang tuyển sinh - Mỗi thí sinh được đăng ký nhiều diện nếu thỏa điều kiện, mỗi diện xét tối đa 20 nguyện vọng các nguyện vọng được xét theo thứ tự ưu tiên, nguyện vọng 1 là ưu tiên nhất, mỗi mã ngành chỉ đăng ký một tổ hợp có điểm cao nhất. - Phí xét tuyển nguyện vọng, 100% nộp qua tài khoản theo thông tin sau Tên đơn vị thụ hưởng Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Số tài khoản Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam BIDV, chi nhánh Đông Sài Gòn, TP. HCM Nội dung chuyển khoản theo cú pháp [Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân của thí sinh] [Họ tên và của thí sinh] [Nộp lệ phí xét tuyển nguyện vọng]Ví dụ 311239612 NGUYỄN VĂN A Nộp lệ phí xét tuyển nguyện vọng. - Hồ sơ được xét khi nhà trường nhận đủ tiền lệ phí xét tuyển các nguyện vọng, không hoàn trả lệ phí xét tuyển sau khi thí sinh đã nộp lệ phí xét tuyển và được xác nhận. Tham khảo thông tin tuyển sinh Đại học Sư phạm Kỹ thuật các năm Cũng chính vì chất lượng đào tạo nên việc tuyển sinh đại học của trường được rất nhiều người quan tâm. Năm 2018, trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật đã công bố chỉ tiêu và các phương án tuyển sinh như sau 1. Tham khảo thông tin tuyển sinh năm 2020 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật tuyển sinh 2020 với 3 phương thức Tuyển thẳng – ưu tiên xét tuyển thẳng, xét tuyển học bạ THPT, xét điểm thi THPT 2020. Cụ thể Tuyển thẳng – ưu tiên xét tuyển thẳng Đối tượng Nội dung xét Tiêu chuẩn Chỉ tiêu ngành Giấy chứng nhận Học sinh giỏi Toán – Lý – Hóa – Văn – Sinh – Anh – Tin hoặc cuộc thi khoa học kỹ thuật. ĐTB học bạ 5 học kỳ mỗi môn theo tổ hợp xét tuyển từ trở lên Giải nhất, nhì, ba quốc gia hoặc giải quốc tế Theo quy chế Giấy chứng nhận Học sinh giỏi trường chuyên, trường top 200 có ĐTB học bạ 5 học kỳ mỗi môn theo tổ hợp xét tuyển từ trở lên. Có ít nhất 3 học kỳ đạt danh hiệu Học sinh giỏi 10 – 20% Giấy chứng nhận Học sinh giỏi Toán – Lý – Hóa – Văn – Sinh – Anh – Tin hoặc cuộc thi khoa học kỹ thuật. ĐTB học bạ 5 học kỳ mỗi môn theo tổ hợp xét tuyển từ trở lên. Giải nhất, nhì, ba cấp tỉnh 5 – 10% Học sinh giỏi Toán – Lý – Hóa – Văn – Sinh – Anh – Tin ĐTB học bạ 5 học kỳ mỗi môn theo tổ hợp xét tuyển từ trở lên Giải khuyến khích quốc gia hoặc quốc tế Học sinh đạt giải cuộc thi khoa học kỹ thuật. ĐTB học bạ 5 học kỳ mỗi môn theo tổ hợp xét tuyển từ trở lên. Giải tư quốc gia Trường liên kết ký kết hợp tác ĐTB học bạ 5 học kỳ mỗi môn theo tổ hợp xét tuyển từ trở lên Nếu thí sinh không được ban giám hiệu giới thiệu thì phải đăng ký thêm các diện còn lại Được ban giám hiệu trường THPT giới thiệu 1 – 5% số học sinh lớp 12 của trường Xét điểm IELTS Các ngành hệ đại trà hoặc chất lượng cao. ĐTB học bạ 5 học kỳ mỗi môn theo tổ hợp xét tuyển từ trở lên. Điểm IELTS ≥ 5 – 10% ngành Sư phạm tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh. ĐTB học bạ 5 học kỳ mỗi môn theo tổ hợp xét tuyển từ trở lên. Điểm IELTS ≥ 15 – 30% ngành Điểm SAT Các ngành hệ đại trà hoặc chất lượng cao. ĐTB học bạ 5 học kỳ mỗi môn theo tổ hợp xét tuyển từ trở lên. Điểm SAT ≥ 800 1 – 2% Robot và trí tuệ nhân tạo tiếng Anh Học sinh giỏi Toán – Lý – Tin ĐTB học bạ 5 học kỳ mỗi môn theo tổ hợp xét tuyển từ trở lên Giải nhất, nhì, ba quốc gia 20/50 sinh viên miễn 100% học phí Học sinh giỏi Toán – Lý – Tin trường chuyên ĐTB học bạ 5 học kỳ mỗi môn theo tổ hợp xét tuyển từ trở lên Giải nhất cấp tỉnh Xét tuyển bằng học bạ Nhóm Điều kiện Trường THPT chuyên ĐTB học bạ 5 học kỳ mỗi môn theo tổ hợp xét tuyển từ trở lên Trường THPT top 200 ĐTB học bạ 5 học kỳ mỗi môn theo tổ hợp xét tuyển từ trở lên Các trường THPT còn lại ĐTB học bạ 5 học kỳ mỗi môn theo tổ hợp xét tuyển từ trở lên Xét tuyển bằng điểm thi THPT 2020 Xét tuyển bằng điểm thi THPT tối đa 50% chỉ tiêu vào hệ chất lượng cao và hệ đại trà. Dựa vào kết quả điểm thi THPT 2020 không bảo lưu kết quả trước năm 2020. Điểm xét tuyển ĐXT là tổng điểm thi THPT 2020 của 3 môn theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển không nhân hệ số cộng điểm ưu tiên không nhân hệ số. Xét tuyển từ cao đến thấp. ĐXT3 = ∑ Điểm THPT môn thi i + Điểm ưu tiên 2. Tham khảo thông tin tuyển sinh năm 2019 Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2019 Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu xét điểm thi THPT Quốc gia 2019 Chỉ tiêu xét học bạ 7510301D Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 126 54 7510302D Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông 98 42 7510303D Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 81 34 7480108D Công nghệ kỹ thuật máy tính 42 18 7520212D Kỹ thuật y sinh Điện tử y sinh 42 18 7510201D Công nghệ kỹ thuật cơ khí 84 36 7510202D Công nghệ chế tạo máy 119 51 7510203D Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 98 42 7510209D Robot và trí tuệ nhân tạo 20 0 7520117D Kỹ thuật công nghiệp 42 18 7549002D Kỹ nghệ gỗ và nội thất 35 15 7510205D Công nghệ kỹ thuật ô tô 140 60 7510206D Công nghệ kỹ thuật nhiệt 70 30 7510208D Năng lượng tái tạo 35 15 7510801D Công nghệ kỹ thuật in 42 18 7210403D Thiết kế đồ họa 50 0 7480201D Công nghệ thông tin 126 54 7480203D Kỹ thuật dữ liệu 42 18 7510102D Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 105 45 7510106D Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng 35 15 7580205D Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 42 18 7580302D Quản lý xây dựng 35 15 7580101D Kiến trúc 60 0 7510601D Quản lý công nghiệp 84 36 7340301D Kế toán 56 24 7340122D Thương mại điện tử 70 30 7510605D Logistic và quản lý chuỗi cung ứng 70 30 7340120D Kinh doanh Quốc tế 56 24 7540101D Công nghệ thực phẩm 63 27 7510401D Công nghệ kỹ thuật hóa học 63 27 7510406D Công nghệ kỹ thuật môi trường 42 18 7810502D Kỹ thuật nữ công 21 9 7210404D Thiết kế thời trang 50 0 7540204D Công nghệ may 49 21 7540203D Công nghệ vật liệu dệt may 35 15 7810202D Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 35 15 7510402D Công nghệ vật liệu 42 18 7140231D Sư phạm tiếng Anh 14 6 7220201D Ngôn ngữ Anh 84 36 7510301C Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 90 60 7510302C Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông 78 52 7510303C Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 54 36 7510201C Công nghệ kỹ thuật cơ khí 78 52 7510202C Công nghệ chế tạo máy 78 52 7510203C Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 108 72 7510205C Công nghệ kỹ thuật ô tô 120 80 7510206C Công nghệ kỹ thuật nhiệt 54 36 7510801C Công nghệ kỹ thuật in 54 36 7480201C Công nghệ thông tin 90 60 7540204C Công nghệ may 48 32 7510102C Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 96 64 7480108C Công nghệ kỹ thuật máy tính 36 24 7510601C Quản lý công nghiệp 72 48 7340301C Kế toán 54 36 7510406C Công nghệ kỹ thuật môi trường 36 24 7540101C Công nghệ thực phẩm 54 36 7510301A Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 36 24 7510302A Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông 18 12 7510303A Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 18 12 7510201A Công nghệ kỹ thuật cơ khí 18 12 7510202A Công nghệ chế tạo máy 18 12 7510203A Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 36 24 7510205A Công nghệ kỹ thuật ô tô 36 24 7510102A Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 18 12 7480201A Công nghệ thông tin 36 24 7540101A Công nghệ thực phẩm 18 12 7480108A Công nghệ kỹ thuật máy tính 18 12 7510206A Công nghệ kỹ thuật nhiệt 18 12 7510601A Quản lý công nghiệp 18 12 7520202E Kỹ thuật Điện – Điện tử Anh Quốc 50 50 7340101E Quản trị Kinh doanh Anh Quốc 50 50 7340303E Kế toán và Quản trị Tài chính Anh Quốc 50 50 7520114E Kỹ thuật Cơ Điện tử Anh Quốc 50 50 7810102E Du lịch và Khách sạn Anh Quốc 50 50 7340202E Logistics và Tài chính Thương mại Anh Quốc 50 50 7580201K Xây dựng Hàn Quốc 50 50 7520114K Kỹ thuật Cơ Điện tử Hàn Quốc 50 50 7520103K Kỹ thuật Cơ khí Hàn Quốc 50 50 7520202K Kỹ thuật Điện – Điện tử Hàn Quốc 50 50 7480201K Công nghệ Thông tin Hàn Quốc 50 50 Đại học Sư phạm Kỹ thuật nhìn từ trên cao Nguồn YouTube – Son Le Phương thức tuyển sinh năm 2019 Trường sẽ tổ chức xét tuyển theo 3 phương thức sau 1 Xét tuyển kết quả thi THPT Quốc gia năm 2019, trừ các ngành Thiết kế thời trang, Kiến trúc và Thiết kế đồ họa. 2 Riêng hệ đào tạo chất lượng cao, trường sẽ xét tuyển theo điểm trung bình học bạ TBHB của từng môn trong 5 học kỳ, trừ học kỳ 2 lớp 12 với trở lên chiếm 40% chỉ tiêu 3 Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia 2019 và tổ chức thi riêng với 3 ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa và Kiến trúc. Đại học Sư phạm Kỹ thuật là một trong những cơ sở nghiên cứu và đào tạo công nghệ hàng đầu Việt Nam Nguồn Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đối với phương thức ưu tiên xét tuyển thẳng năm 2019 Ngoài việc xét tuyển thẳng theo Quy định của bộ Giáo dục và Đào tạo thì trường còn ưu tiên đối với các đối tượng sau + Đối tượng 1 khoảng 10% chỉ tiêu Xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp kì thi THPT năm 2019 học các lớp chuyên như Toán, Vật lý, Hóa học, tiếng Anh, Sinh học, Tin học… tại các trường chuyên hoặc năng khiếu thuộc tỉnh, quốc gia, đại học. Các thí sinh này phải có điểm TBHB trong 5 học kỳ trừ học kỳ 2 lớp 12 của từng môn theo tổ hợp môn xét tuyển với điểm trở lên ngành đào tạo hệ đại trà và trở lên đối với CLC. + Đối tượng 2 chiếm khoảng 10% chỉ tiêu Đối với các ngành kỹ thuật chất lượng cao được dạy bằng tiếng Anh, trường sẽ ưu tiên xét tuyển thẳng các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2018 có điểm IELTS quốc tế từ trở lên hoặc tương đương. Đồng thời, điểm THHB của thí sinh trong 5 học kỳ không tính học kỳ 2 lớp 12 của từng môn theo tổ hợp phải từ trở lên. + Đối tượng 3 10% chỉ tiêu Đối với ngành Sư phạm tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh, trường ưu tiên xét tuyển thẳng các thí sinh có IELTS quốc tế từ trở lên hoặc tương đương. Đồng thời, thí sinh phải có điểm TBHB trong 5 học kỳ trừ học kỳ 2 lớp 12 của từng môn theo tổ hợp phải từ trở lên. + Đối tượng 4 tối đa 5% chỉ tiêu Trường ưu tiên xét tuyển thẳng các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 tại 200 trường thuộc Top đầu trong cả nước, hoặc các trường THPT có ký kết hợp tác về hướng nghiệp, tuyển sinh – đào tạo và nghiên cứu khoa học, hoặc thí sinh có thư giới thiệu của Hiệu trưởng. Đồng thời thí sinh phải có điểm TBHB trong 5 học kỳ trừ học kỳ 2 lớp 12 của từng môn theo tổ hợp từ trở lên ngành đào tạo hệ đại trà và từ trở lên đối với CLC. + Đối tượng 5 tối đa 5% chỉ tiêu Trường xét tuyển thẳng các thí sinh đạt điểm SAT quốc tế từ 800 trở lên. + Đối tượng 6 Trường dành 20 chỉ tiêu cho ngành Robot và trí tuệ nhân tạo để tuyển thẳng các thí sinh tốt nghiệp THPT 2019 đạt 24 điểm trở lên, ứu tiên học sinh trường quốc tế và có bằng IELTS. Đối với ngành này, các thí sinh được học miễn phí 100% và bằng tiếng Anh. Các chính sách khuyến khích tài năng + Đối với các thí sinh có tổng điểm THPT quốc gia 2019 của 3 môn xét tuyển từ 26 điểm trở lên, không tính điểm ưu tiên, điểm thưởng thì sẽ được cấp học bổng khuyến tài với mỗi điểm là dành cho 1 thí sinh/1 ngành. + Đối với các học sinh trường chuyên, năng khiếu hoặc được hiệu trưởng trường liên kết giới thiệu, Đại học Sư phạm Kỹ thuật sẽ cấp học bổng 50% học phí năm đầu tiên. Ngoài ra, 50% nữ học 9 ngành kỹ thuật; 25% nữ học 6 ngành kỹ thuật cũng nhận học bổng tương tự. + Năm 2019, nhà trường cấp học bổng toàn phần 100%, bán phần 50% và xuất sắc 120% cho các sinh viên. Trường có nhiều chính sách học bổng để khuyến khích cho các sinh viên Nguồn Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Học phí năm 2019 Đối với đại học hệ đại trà, trường có mức học phí từ 16,5 - 18,5 triệu đồng/năm. Đối với hệ đào tạo chất lượng cao tiếng Việt, trường sẽ có mức phí từ 27 - 28 triệu đồng/năm. Còn đối với hệ đào tạo chất lượng cao tiếng Anh là 30 triệu đồng/ năm. Đối với diện hợp tác đào tạo quốc tế là 35 - 50 triệu đồng/năm. Giới thiệu về Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nguồn YouTube – UTE-TV Live Channel 3. Tham khảo thông tin tuyển sinh năm 2018 Chỉ tiêu tuyển sinh 2018 Lưu ý Nữ giảm 50% học phí đối với các ngành *, giảm 25% đối với các ngành **; còn 14 ngành in đậm sẽ có chương trình sư phạm kỹ thuật miễn 100% học phí. TT Tên ngành đào tạo Mã các ngành thuộc nhóm Tổ hợp môn xét tuyển Hệ đại trà Hệ chất lượng cao dạy bằng tiếng Việt Hệ chất lượng cao dạy bằng tiếng Anh Mã ngành Chỉ tiêu Mã ngành Chỉ tiêu Mã ngành Chỉ tiêu 1 CNKT điện, điện tử ** 7510301D 115 7510301C 90 7510301A 60 Toán, Lý, Hóa. Toán, Lý, Anh. Toán, Văn, Anh. Toán, Anh, KHTN. 2 CN chế tạo máy * 7510202D 120 7510202C 90 7510202A 30 3 CNKT cơ điện tử * 7510203D 100 7510203C 140 7510203A 60 4 CNKT công trình XD * 7510102D 120 7510102C 130 7510102A 30 5 CNKT ô tô * 7510205D 150 7510205C 150 7510205A 60 6 CN thông tin 7480201D 150 7480201C 150 7480201A 60 7 Kỹ thuật dữ liệu 7480203D 60 8 CNKT cơ khí * 7510201D 120 7510201C 130 7510201A 30 9 CNKT nhiệt * 7510206D 80 7510206C 80 7510206A 30 10 Năng lượng tái tạo ** 7510208D 50 11 Công nghệ kỹ thuật in 7510801D 60 7510801C 90 12 Công nghệ may 7540205D 70 7540205C 80 13 CNKT điện tử - viễn thông 7510302D 100 7510302C 90 7510302A 30 14 KT XD công trình giao thông * 7580205D 60 15 CNKT máy tính 7480108D 60 7480108C 60 7480108A 30 16 Quản lý xây dựng ** 7580302D 50 17 CNKT ĐK và tự động hóa ** 7510303D 115 7510303C 90 7510303A 30 18 Quản lý công nghiệp 7510601D 100 7510601C 120 19 Kế toán 7340301D 60 7340301C 90 20 Thương mại điện tử 7340122D 70 21 KT công nghiệp * 7520117D 60 22 Kỹ thuật y sinh Điện tử YS ** 7520212D 60 23 Logistics & Qlý chuỗi cung ứng 7510605D 70 24 Sư phạm công nghệ 7140246D 30 25 Chế biến lâm sản chế biến gỗ ** 7549001D 50 26 Thiết kế đồ họa 7210403D 40 Văn, Vẽ 1, Vẽ 2; Toán, Văn, Vẽ; Toán, Anh, Vẽ; Văn, Anh, Vẽ. 27 Kiến trúc 7580101D 60 Toán, Văn, Vẽ; Toán, Lý, Vẽ; Toán, Anh, Vẽ; Văn, Anh, Vẽ. 28 Công nghệ vật liệu 7510402D 60 Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Anh; Toán, Hóa, Anh; Toán, Anh, KHTN. 29 CNKT môi trường 7510406D 60 7510406 30 Toán, Lý, Hóa. Toán, Hóa, Sinh. Toán, Hóa, Anh. Toán, Anh, KHTN. 30 Công nghệ thực phẩm 7540101D 90 7540101 90 7540101A 30 31 CNKT Hóa học 7510401D 90 32 Kỹ thuật nữ công 7810502D 30 Toán, Lý, Hóa; Toán, Văn, Anh; Toán, Hóa, Sinh; Toán, Hóa, Anh. 33 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 7810202D 50 Toán, Lý, Hóa; Toán, Văn, Anh; Toán, Lý, Anh; Toán, Hóa, Anh. 34 Thiết kế thời trang 7210404D 50 Toán, Anh, Vẽ; Toán, Văn, Vẽ. 35 Sư phạm tiếng Anh 7140231D 30 Toán, Văn, Anh. Toán, Anh, KHXH 36 Ngôn ngữ Anh 7220201D 120 Chốt phương án thi THPT năm 2018 Nguồn YouTube Trên đây là thông tin Đại học Sư phạm Kỹ thuật tuyển sinh 2022 và các năm khác. Để biết thêm các thông tin tuyển sinh khác, các bạn hãy thường xuyên truy cập vào Edu2Review để theo dõi các tin tức mới và được cập nhật thường xuyên nhé. Chúc các bạn tự tin bước vào kỳ thi sắp tới và đạt kết quả cao! Lệ Huyền tổng hợp Nguồn Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đại học Sư phạm TPHCM là cái tên khá thân thuộc với các bạn học sinh có ước muốn theo đuổi khối ngành sư phạm và cử nhân khoa Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh là trường đại học sư phạm trọng điểm của Quốc gia, với sứ mạng đào tạo đại học và sau đại học, cũng như tổ chức nghiên cứu về giáo dục và các ngành khoa học khác để đào tạo ra thế hệ giáo viên chất lượng cao phục vụ cho sự nghiệp giáo dục và phát triển kinh tế – xã hội của các tỉnh thành phía Nam và cả nước. Trường đảm bảo rằng người học khi tốt nghiệp sẽ có đủ năng lực làm nghề thực tiễn, thích ứng nhanh, sáng tạo và không ngừng phát triển. Dưới đây là những thông tin mới nhất về trường đại học sư phạm Tp HCM xét học bạ 2021. Hãy cùng Reviewedu tham khảo nhé!Nội dung chính Show Thông tin chungThời gian xét tuyểnThủ tục hồ sơMức điểm chuẩn của ĐH Sư phạm tin xét tuyển học bạ của trường Đại học Sư phạm Tp HCM xét học bạ 2021Thời gian xét tuyểnThủ tục hồ sơMức điểm chuẩn xét học bạ của Đại học Sư phạm Tp HCM xét học bạ 2021Thông tin xét tuyển học bạ của trường ĐH Sư phạm 2020 mới nhấtThời gian xét tuyểnThủ tục hồ sơMức điểm chuẩn của ĐH Sư phạm 2020Hình thức xét tuyển học bạMức điểm chuẩn của trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh 2020 2021 2022 mới nhấtHọc phí trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh 2020 2021 2022 mới nhấtKết luận Đăng nhập Nội dung bài viết1 Thông tin chung2 Thông tin xét tuyển học bạ của trường ĐH Sư phạm TP HCM 2022 mới nhất3 Thông tin xét tuyển học bạ của trường Đại học Sư phạm Tp HCM xét học bạ 20214 Thông tin xét tuyển học bạ của trường ĐH Sư phạm 2020 mới nhất5 Hình thức xét tuyển học bạ6 Mức điểm chuẩn của trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh 2020 2021 2022 mới nhất7 Học phí trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh 2020 2021 2022 mới nhất8 Kết luận Thông tin chungTên trường Đại học Sư phạm TP. HCM tên viết tắt HCMUE – Ho Chi Minh University of EducationĐịa chỉCơ sở 1 280 An Dương Vương, Quận 5, sở 2 22 Lê Văn Sỹ, Quận 3, Nghiên cứu giáo dục 115 Hai Bà Trưng, Quận 1, Web tuyển sinh SPSEmail tuyển sinh Số điện thoại 028 3835 2020 Các bạn tham khảo thêm tại đây Trường Đại học Sư phạm TPHCM HCMUEThời gian xét tuyểnHiện chưa có thời gian xét tuyển cụ thể của trường ĐH Sư phạm Lịch tuyển sinh của Trường sẽ căn cứ theo lịch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thủ tục hồ sơTương tự như năm bạn xem thêm thông tin tại đây Hồ sơ xét tuyển học bạ cần những gì năm 2021 2022?Mức điểm chuẩn của ĐH Sư phạm ĐH Sư phạm chưa công bố mức điểm chuẩn xét học bạ năm 2022, nhưng dự kiến sẽ tăng khoảng 1 – 2 điểm so với các năm trước khảo thêm thông tin xét tuyển học bạ mới nhất nên xem Xét tuyển học bạ vào hệ đại học cao đẳng chính quy thay đổi như thế nào năm 2022? Cách tính điểm xét tuyển học bạ mới nhất các năm 2021 – 2022 nên xem Các trường đại học xét tuyển học bạ năm 2022 mới nhấtThông tin xét tuyển học bạ của trường Đại học Sư phạm Tp HCM xét học bạ 2021Thời gian xét tuyểnĐợt 1 từ ngày 21/05/2021 đến ngày 08/07/2021Đợt 2 từ ngày 26/07/2021 đến ngày 26/08/2021Đợt 3 từ ngày 05/10/2021 đến hết ngày 10/10/2021Thủ tục hồ sơPhiếu đăng ký xét tuyển khai báo onlineHọc bạ THPT bản sao công chứngGiấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thờiChứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân bản sao công chứngCác minh chứng Đối tượng ưu tiên/ Khu vực ưu tiên bản sao công chứng nếu có. Lệ phí đồng/ 1 nguyện vọngMức điểm chuẩn xét học bạ của Đại học Sư phạm Tp HCM xét học bạ 2021 Tên ngành Điểm chuẩn xét học bạ Giáo dục Tiểu học Giáo dục Đặc biệt Giáo dục Chính trị Giáo dục Quốc phòng – An ninh Sư phạm Toán học Sư phạm Tin học Sư phạm Vật lý Sư phạm Hóa học Sư phạm Sinh học Sư phạm Ngữ văn Sư phạm Lịch sử Sư phạm Địa lý Sư phạm Tiếng Anh Sư phạm Tiếng Trung Quốc Sư phạm Khoa học tự nhiên Sư phạm Lịch sử – Địa lý Giáo dục học 24 Quản lý giáo dục Ngôn ngữ Anh Ngôn ngữ Nga Ngôn ngữ Pháp Ngôn ngữ Trung Quốc Ngôn ngữ Nhật Ngôn ngữ Hàn Quốc Văn học Tâm lý học 28 Tâm lý học giáo dục Quốc tế học Việt Nam học Hóa học Công nghệ thông tin Công tác xã hội Giáo dục Mầm non 24 Giáo dục Thể chất Thông tin xét tuyển học bạ của trường ĐH Sư phạm 2020 mới nhấtThời gian xét tuyểnTừ ngày 30/05/2020 đến ngày 24/09/ tục hồ sơTương tự năm điểm chuẩn của ĐH Sư phạm 2020 Tên ngành Điểm chuẩn Giáo dục Mầm non Giáo dục Tiểu học Giáo dục Đặc biệt Giáo dục Chính trị Giáo dục Thể chất Giáo dục Quốc phòng – An ninh Sư phạm Toán học 29 Sư phạm Tin học Sư phạm Vật lý Sư phạm Hoá học Sư phạm Sinh học 28 Sư phạm Ngữ văn Sư phạm Lịch sử Sư phạm Địa lý Sư phạm Tiếng Anh 28 Sư phạm tiếng Nga 24 Sư phạm Tiếng Pháp Sư phạm Tiếng Trung Quốc Sư phạm khoa học tự nhiên Quản lý giáo dục Ngôn ngữ Anh Ngôn ngữ Nga Ngôn ngữ Pháp Ngôn ngữ Trung Quốc Ngôn ngữ Nhật Ngôn ngữ Hàn quốc Văn học Tâm lý học Tâm lý học giáo dục Địa lý học Quốc tế học 25 Việt Nam học Vật lý học Hoá học 27 Công nghệ thông tin Công tác xã hội Hình thức xét tuyển học bạĐiểm xét tuyển = tổng điểm trung bình của 03 môn học trong 06 học kỳ ở THPT theo tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập = ĐM1 + ĐM2 + ĐM3 + ĐUTTrong đóĐXT Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;ĐM1, ĐM2, ĐM3 Điểm trung bình 06 học kỳ ở THPT của môn học thứ nhất, thứ hai, thứ ba theo tổ hợp xét tuyển;ĐUT Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo nếu có.Các bạn tham khảo thêm chi tiết tại Cách tính điểm xét học bạ xét tuyển học bạ các năm 2021 2022?Mức điểm chuẩn của trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh 2020 2021 2022 mới nhấtĐại học Sư phạm là một trong những trường đại học có mức điểm chuẩn đầu vào xem thêm thông tin tại Điểm chuẩn Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh HCMUE mới nhấtHọc phí trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh 2020 2021 2022 mới nhấtDự kiến năm 2022 học phí của Đại học Sư phạm tăng 12%, tương đươngHọc phần lý thuyết đồng/tín phần thực hành đồng/tín bạn có thể tham khảo chi tiết tại đây Học phí Đại học Sư phạm TPHCM HCMUE mới nhấtKết luận Bài viết trên đây là những tổng hợp mới nhất về xét tuyển học bạ của trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh. Có thể thấy điểm thi đầu vào của Sư phạm TP. Hồ Chí Minh không quá cao cũng không quá thấp, vì thế mà hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào trường. Mong rằng bài viết trên sẽ giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. Tham khảo một số trường xét tuyển học bạĐại học Tôn Đức Thắng TDTU xét tuyển học bạ năm 2021 2022 mới nhấtTrường Đại học Công nghệ Hutech xét tuyển học bạ năm 2021 2022 mới nhấtĐại học Điện lực Hà Nội EPU xét tuyển học bạ năm 2021 2022 mới nhất

xét tuyển học bạ đại học sư phạm tphcm 2022