Giới thiệu về Trường Tiểu học Tân Tập 1 Giới thiệu chi tiết . Trường Tiểu học Tân Tập 1 là một trong những Trường tiểu học tại Long An, có địa chỉ chính xác tại Ấp Tân Quí, Cần Giuộc, Long An. Hotline chính thức của nhà trường là: 0272 6585 878. Đây là hotline tiếp LƯU Ý KHI SỬ DỤNG TRẠNG TỪ CHỈ THỜI GIAN. Nhìn chung, cách dùng trạng từ chỉ thời gian không có gì phức tạp. Từ những kiến thức trên, FLYER “đúc kết” một vài chú ý ngắn gọn giúp bạn dễ dàng sử dụng chúng đúng cách: Lưu ý 1: Cuối câu là vị trí an toàn nhất cho Giới từ “at” bàn bạc về thời gian, ngày lễ và lễ hội, … Ví dụ: Meet me at 7:30.The town is always well-decorated at Christmas time (Thị trấn luôn luôn được trang trí đẹp vào thời khắc Giáng sinh), giới tự “at” cần sử dụng để diễn đạt một dịp lễ và lễ hội. Giới thiệu về giới trường đoản cú in, on, at trong giờ đồng hồ Anh. Bộ tía giới từ in, on, at rất phổ biến trong giờ Anh. đều giới trường đoản cú này làm trách nhiệm kết nối hai hoặc nhiều từ với nhau cùng thường dùng làm chỉ về nghĩa thời gian hoặc địa điểm. 10. Kẻ tầm thường luôn tìm cách giết chết thời gian. Còn người tài giỏi luôn tìm mọi cách để kéo dài thời gian ra một chút. Thơ về thời gian trôi nhanh. Cùng trải nghiệm những bài thờ hay về thời gian trôi nhanh. . Bài tập ngữ pháp Tiếng AnhBài tập giới từ chỉ thời gian có đáp án - Bài tập trắc nghiệm giới từCác bạn cùng luyện tập với bài tập giới từ chỉ thời gian "in, on, at" được tổng hợp bởi dưới đây nhé. Mặc dù đây không phải chủ đề khó nhưng vẫn còn nhiều bạn nhầm lẫn giữa các giới từ nên chúng ta cần phải luyện tập nhiều hơn. Let’s get started!Choose the correct preposition of time in, at, or on1. The train leaves ___ five minutes, hurry up. a. at b. on c. in 2. I'm going to America ___ April. a. at b. on c. in 3. He doesn't work ___ Sundays or Mondays. a. at b. on c. in 4. In England the shops shut ___ 530. a. at b. on c. in 5. She never feels very good ___ the morning. a. at b. on c. in 6. She is starting work ___ June 4th. a. at b. on c. in 7. What do you do ___ the evenings? a. at b. on c. in 8. I can't sleep ___ night these days. a. at b. on c. in 9. Where are you going ___ the summer? a. at b. on c. in 10. I was born ___ 1966. a. at b. on c. in Put in the correct preposition choose in / on / at. If no preposition is need put in "x".1. There was a loud noise which woke us up __________ Do you usually eat chocolate eggs ______________ Easter day?on Easter day only one dayat Easter time the days near Easter, including Easter itself3. What are you doing __________________ the weekend?4. last week I worked until 9pm ________________ every My father always reads the paper ______________ breakfast She plays tennis _______________ The trees here are really beautiful _____________ the I'll see you _____________ Tuesday afternoon Shakespeare died __________ She studies _____________ every John is going to buy the presents _____________ In my hometown, the shops open _________ early the She met her husband The party is ______________ next We are meeting _____________ Friday I often get sleepy ________________ the His daughter was born _________ the 24th of Mobile phones became popular _______________ the Luckily the weather was perfect ___________ her wedding I left work ______ ten o'clock last án đúng của hệ thốngTrả lời đúng của bạnTrả lời sai của bạn Trong ngữ pháp, giới từ preposition là những từ chỉ thời gian, vị trí… chỉ sự liên quan giữa các từ khác trong cụm, trong câu văn. Giới từ được sử dụng trong câu với vai trò gắn kết các từ, cụm từ để giúp bạn hiểu rõ hơn câu văn, ngữ đang xem Bài tập giới từ chỉ nơi chốnVí dụ I was born in 2000 Tôi được sinh ra vào năm 2000Câu này có giới từ là in, và bạn không thể bỏ từ này đi được nếu muốn câu có nghĩa trường hợp có mạo từ ở giữa in a hurry, at the front,…Các giới từ thường gặp1 Giới từ chỉ thời gian– At vào lúc thường đi với giờ – I get up at On vào thường đi với ngày – The book on the table– In vào thường đi với tháng, năm, mùa, thế kỷ – On my birthday, on Saturday– Before trước – Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden– After sau – After David had gone home, we arrived– During trong khoảng đi với danh từ chỉ thời gian – I fell asleep during the film2 Giới từ chỉ nơi chốn-AT Được sử dụng khi có – Một điểm at the beginning, at the end, at the top, at the bottom, … – Một điểm dừng chân tạm thời at the bus stop, hotel, airport, party, …-ON Được sử dụng khi có – Sự tiếp xúc bề mặt on the table, on the wall, on the page, on Earth, … – Phương tiện chở khách hàng chục người trở lên on bus, on plane, train, airport, ….-IN – Sử dụng giới từ in khi danh từ phía sau là không gian 3 chiều bao phủ danh từ phía trước VD in the room, in a box, in a wallet, in the garden, in the city, in the world, ….bài thơ về giới từ chỉ thời gian nhằm giúp những bạn nhanh thuộc bài hơn, hãy cùng tham khảo nhé“ IN ” năm, “ IN ” tháng, “ IN ” mùa Sáng, chiều, và tối thì vừa ba “ IN ” Đổi giờ lấy “ AT ” làm tin Tính ngày, tính thứ phải rinh đến “ ON ” Chính trưa, đêm tối hỏi dồn Xin thưa “ AT ” đúng hoàn toàn cả hai Còn như ngày tháng thêm dài Thì “ ON ” đặt trước không sai chỗ nàoQuy tắc hình tam giác trong giới từQuy tắc hình tam giác được biết tới như là 1 quy tắc giúp ghi nhớ cách dùng giới từ in, on, at và cách sử dụng của giới từ chỉ thời gian, vị trí “in”, “on”, “at” rất dễ gây nhầm lẫn. Quy tắc hình phễu được khá nhiều người sử dụng để giúp bạn giải quyết vấn đề này. Tưởng tượng cách sử dụng “in”,”on”, “at” như một tam giác ngược, hoặc chiếc phếu. Chiếc phễu này lọc dần các cụm từ chỉ thời gian, địa điểm với quy tắc giảm dần mức độ chung chung, tăng dần mức độ cụ tắc hình tam giác trong giới từInTo nhất của phễu là giành cho giới từ in – chỉ những thứ lớn nhất, chung chung nhất. Với thời gian, “in” dùng trước những từ chỉ thời gian khái quát nhất như “century” thế kỷ cho đến “week” tuần.Ví dụ in the 20th century, in the 1980’s, in March, in the third week of April, in the lệ in + buổi in the morning, in the evening, in the afternoonVề địa điểm, “in” dùng cho những địa điểm lớn như country quốc gia, cho đến village, neighborhoods làng, vùng.Ví dụ In the United States, in Miami, in my neighborhood. “In” dùng thời gian từ chung nhất cho đến week tuần, địa điểm từ chung nhất cho đến thị trấn, làng xóm ngoại trừ in the morning, afternoon, giữa của phễu giành cho “on”, tương ứng với địa điểm cụ thể hơn, thời gian chi tiết hơn so với “”in”. Về thời gian, “on” dùng cho ngày cụ thể, hoặc một dịp nào dụ on my birthday, on Saturday, on the weekend United States, on June lệ on my lunch break. Về địa điểm, “on” dùng cho một vùng tương đối dài, rộng như đường phố, bãi biển…Ví dụ on Broadway Street, on the beach, on my chóp phễu, tương ứng với thời gian địa điểm cụ thể nhất, giành cho giới từ “at”. Về thời gian, “at” dùng cho mốc thời gian cụ thể, thời điểm, khoảnh dụ at 900 PM, at lunch, at dinner, at the start of the party, at sunrise, at the start of the movie, at the lệ at night. Về địa điểm, “at” dùng cho địa chỉ, địa điểm cụ dụ at 345 broadway street, at the store, at my house. Như vậy, cách dùng giới từ về thời gian, địa điểm của ba giới từ “in”, “on”, “at” tuân theo quy tắc hình phễu, ngoại trừ một vài ngoại lệ như tập về Giới từ chỉ thời gian và nơi chốnExercise 1 Chọn đáp án đúng next birthday will be _______ onC. atD. by2. My family must leave ________ a few He often eats bread _______ arrives_________ New York at ten o’ Kim usually works _______ the The train left _______ Nam want to get home ______ time to see my Do you go to school _____ Sundays? Phong’s not home ______ Wind couldn’t decide where to go for his birthday. ______ the end, he decided to go to His father was born _____ will meet me at the restaurant _______ 8 o’ Lin’s grandmother is _______ Hoa works _____ 2 Điền các giới từ in, on, at vào các câu sau she be home _____ time for lunch?2. The week will begin _____ They got to the station just _____ time to catch the Thy left school ______ the end of This restaurant will close _____ 3 Tìm và sửa lỗi sai trong các câu dưới đây1. Lan wants to live and work on Hung’s birthday is in 2nd of We will arrive in Saigon on 9 It is his birthday in the ÁN Exercise 1 B on + ngày trong tuần2. Chọn A in a few minutes trong một ít phút – cấu trúc cố định của in3. Chọn D in + khoảng thời gian4. Chọn A at + khoảng thời gian ngắn – at lunch5. Chọn B in + địa điểm6. Chọn B at the weekend7. Chọn A on time đúng giờ8. Chọn D in time kịp giờ9. Chọn A on + ngày trong tuần10. Chọn B at present – cấu trúc cố định11. Chọn D in the end12. Chọn C in + year13. Chọn B at + thời gian cụ thể14. Chọn D in + địa điểm15. Chọn B at + địa điểm lớn PCC Officer of the Party Central Committee – văn phòng trung ương Đảng Giới từ chỉ thời gian Preposition of Time là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng, giúp người nói diễn tả thời điểm diễn sự việc và hành động. Tuy nhiên, nhiều bạn vẫn còn chưa hiểu rõ cách sử dụng của từng các loại giới từ chỉ thời gian. Trong bài viết hôm nay, PREP sẽ giúp bạn tìm hiểu chi tiết kiến thức về giới từ chỉ thời gian. Hãy cùng xem nhé! Kiến thức chi tiết về Giới từ chỉ thời gian Preposition of Time I. Giới từ chỉ thời gian là gì? Giới từ chỉ thời gian preposition of time có vai trò như một từ nối giữa động từ và từ chỉ thời gian ở trong câu. Việc sử dụng giới từ chỉ thời gian cho chúng ta biết về cột mốc thời gian hoặc khoảng thời gian mà hành động, sự việc diễn ra. Ví dụ Everyday, Martin gets up at 5 am. Mỗi ngày, Martin dậy lúc 5 giờ sáng. Jenny decided to go to the library on Friday. Jenny quyết định đi đến thư viện vào ngày thứ sáu. Kiến thức chi tiết về Giới từ chỉ thời gian Preposition of Time II. Cách dùng giới từ chỉ thời gian 1. Giới từ chỉ thời gian “at” Giới từ chỉ thời gian “at” Cách dùng giới từ chỉ thời gian “at” Ví dụ Giới từ at có thể được sử dụng để chỉ một cột mốc thời gian cụ thể, chính xác như giờ đồng hồ, các bữa ăn trong ngày breakfast, lunch, dinner…, độ tuổi, các thời điểm trong ngày midday, midnight, night, bedtime, sunset, sunrise. She leads such an unhealthy lifestyle. She often goes to bed late and gets up at midday. Cô ấy có một lối sống thật không lành mạnh. Cô ấy thường đi ngủ trễ và dậy vào buổi trưa. Our family eats together at lunch and dinner. Gia đình chúng tôi thường ăn trưa và ăn tối với nhau. Giới từ At cũng có thể được sử dụng với các kỳ nghỉ lễ ngắn như New Year, Christmas, Easter, the weekend,… Our family usually goes travelling at New Year. Gia đình chúng tôi thường đi du lịch vào năm mới. She spends a whole day shopping at the weekend. Cô ấy thường dành cả ngày đi mua sắm vào cuối tuần. At có thể kết hợp với các danh từ nhất định để hình thành nên một cụm từ chỉ khoảng thời gian at the end of, at the beginning of, at the moment, at that time,… At the end of this month, I will go abroad for studies. Vào cuối tháng này, tôi sẽ đi du học. My mom is not at home at the moment. You can come back later. Mẹ tôi không ở nhà vào lúc này. Bạn có thể quay lại sau. 2. Giới từ chỉ thời gian “in” Giới từ chỉ thời gian “in” Cách dùng giới từ chỉ thời gian “in” Ví dụ Giới từ chỉ thời gian “in” chỉ dùng để chỉ khoảng thời gian dài tháng, năm, mùa, thập kỷ, thập niên, thế kỷ… Jenny was born in 2001. Jenny sinh năm 2001. This building was built in the 19th century. Tòa nhà này xây từ thế kỷ 19. Giới từ chỉ thời gian “in” dùng cho một kỳ nghỉ cụ thể khóa học hoặc các buổi trong ngày. Hanna will arrive at 7 o’clock in the morning. Hanna sẽ đến lúc 7 giờ sáng. Peter looks for a temporary job in the summer holidays. Peter tìm việc làm tạm thời trong những ngày nghỉ hè. Giới từ chỉ thời gian “in” dùng để chỉ khoảng thời gian phải mất để hoàn thành việc gì đó trong tương lai. Jenny did the crossword in 10 minutes. Jenny đã giải trò chơi ô chữ trong 10 phút. Kiến thức chi tiết về Giới từ chỉ thời gian Preposition of Time 3. Giới từ chỉ thời gian “on” Giới từ chỉ thời gian “on” Cách dùng giới từ chỉ thời gian “on” Ví dụ Giới từ chỉ thời gian “on” dùng để chỉ ngày trong tuần hoặc ngày tháng trong năm. Jenny’s birthday is on 14th May. Sinh nhật của Jenny là ngày 14 tháng 5. Anna will meet John on Sunday. Anna sẽ gặp John vào chủ nhật. Giới từ chỉ thời gian “on” dùng để chỉ một ngày trong kỳ nghỉ hoặc các buổi trong ngày cụ thể. Hanna often goes out on Sunday evening. Hanna thường đi chơi vào tối chủ nhật. My class had a party on Christmas Day.Lớp tôi đã tổ chức bữa tiệc vào ngày Giáng sinh. Lưu ý Không dùng giới từ chỉ thời gian “at, on, in” trước các từ “all, each, every, some, last, next, this, today, tomorrow, yesterday”. Ví dụ Hanna will see you next Monday. Hanna sẽ gặp bạn vào thứ Hai tới. Is Tom free tomorrow evening? Tối mai Tom có rảnh không? 4. Một số giới từ chỉ thời gian khác Ngoài các giới từ chỉ thời gian In, On, At, trong tiếng Anh còn một số giới từ chỉ thời gian khác với những cách dùng khác nhau. Hãy cùng xem bảng dưới đây nhé! Kiến thức chi tiết về Giới từ chỉ thời gian Preposition of Time Giới từ chỉ thời gian Cách dùng Ví dụ In time Diễn tả ai đó/cái gì đó đúng lúc, kịp giờ Will Harry be home in time for dinner? Liệu Harry có về nhà kịp bữa tối không? On time Diễn tả sự đúng giờ Martin is never on time. He is always late. Martin không bao giờ đúng giờ. Anh ấy luôn trễ. During During diễn tả hành động diễn ra trong suốt một khoảng thời gian nào đó During my stay in Seoul, I did a lot of sightseeing. Trong suốt khoảng thời gian sống tại Seoul, tôi đã đi thăm rất nhiều danh lam thắng cảnh. For Chỉ một khoảng thời gian. Được dùng để chỉ ra rằng một cái gì đó đã được sắp xếp hoặc dự định sẽ xảy ra vào một thời điểm cụ thể. Jenny is going to Korea for a few days. Jenny sẽ đi Hàn Quốc trong một vài ngày. There is an appointment for May 25. Có một cuộc hẹn vào ngày 25 tháng 5. Since Chỉ khoảng thời gian từ quá khứ cho đến một thời điểm muộn hơn trong quá khứ muộn hoặc cho đến bây giờ. Martin has been off work since Monday. Martin đã xin nghỉ từ thứ Hai. From Chỉ một khoảng thời gian từ khi cái gì bắt đầu. John was blind from birth. John đã bị mù bẩm sinh. To Chỉ khoảng thời gian trước khi bắt đầu. It’s five to nine. 5 phút nữa là đến 9 giờ. By Giới từ chỉ thời gian “by” diễn tả thời điểm không muộn hơn thời gian được nhắc đến. Can Hanna finish the homework by 7 o’clock? Trước 7h tối Hanna có làm xong bài tập về nhà được không? Before Giới từ chỉ thời gian “before” diễn tả ý nghĩa trước một thời điểm hoặc một sự kiện nào đó. Jenny left her keys at reception before going out. Jenny để chìa khóa ở quầy lễ tân trước khi ra ngoài. After After diễn tả ý nghĩa sau một thời điểm hoặc một sự kiện nào đó. Martin is available after this night. Martin sẽ rảnh sau tối nay. Until Diễn tả ý nghĩa là cho đến khi, tới khi, đến lúc mà… Until John spoke I hadn’t realized he wasn’t English. Cho tới khi mà John nói thì tớ vẫn không hề nhận ra anh ấy không phải người Anh. Within Diễn tả ý nghĩa là nghĩa trong vòng thời gian bao lâu. Julia can write a letter within 10 minutes. Julia có thể viết một lá thư trong vòng 10 phút. Between Giới từ chỉ thời gian “between” diễn tả hành động xảy ra giữa một khoảng thời gian nào đó. Peter mustn’t eat between meals. Peter không được ăn gì giữa những bữa ăn nhé. Tham khảo thêm bài viết Since và For là gì? Kiến thức chung về Since và For trong tiếng Anh III. Bài tập giới từ chỉ thời gian Sau khi đã học lý thuyết giới từ chỉ thời gian ở trên, chúng ta hãy cùng bắt tay vào thực hành bài tập về giới từ chỉ thời gian dưới đây nhé! Bài tập 1 Chọn đáp án đúng Jenny usually gets up ______ 7 o’clock in the morning to go to school. A. in B. at C. on D. for The workers will check out their shift ______ the evening. A. at B. for C. when D. in Julia was born _____ a small town_____March 15th. A. in – on B. in – at C. at – on D. for – over What is Hanna going to buy _____ Black Friday? A. on B. at C. in D. when Bài tập 2 Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống Martin has been working in this company _______ 8 years. _______ the summer, Sara has practiced the TOEIC test _____ order to study abroad. The Pepsi advertisement is the most well-known video all _______ the world. Jenny and her friend spent 4 years together _________ the secondary school years. Daisy had lived in London _________ 6 years before moving to Korea. Đáp án Bài tập 1 B D A A Bài tập 2 For During – in Over Throughout For Bài viết trên đây, PREP đã tổng hợp giúp bạn chi tiết kiến thức về giới từ chỉ thời gian trong tiếng Anh, bao gồm cách dùng, ví dụ minh họa và bài tập có đáp án. Các bạn hãy tham khảo để ôn thi thật hiệu quả nhé! Tú PhạmFounder/ CEO at Tú Phạm với kinh nghiệm dày dặn đã giúp hàng nghìn học sinh trên toàn quốc đạt IELTS . Thầy chính là “cha đẻ” của Prep, nhằm hiện thực hoá giấc mơ mang trải nghiệm học, luyện thi trực tuyến như thể có giáo viên giỏi kèm riêng với chi phí vô cùng hợp lý cho người học ở 64 tỉnh thành. ra đời với sứ mệnh giúp học sinh ở bất cứ đâu cũng đều nhận được chất lượng giáo dục tốt nhất với những giáo viên hàng đầu. Hãy theo dõi và cùng chinh phục mọi kỳ thi nhé ! Bài viết cùng chuyên mục Sử dụng giới từ cứ là một thử thách đối với người mới học tiếng Anh vì có quá nhiều quy tắc và cách sử dụng thay đổi liên tục. Ví dụ, nếu chỉ nói về tháng, bạn dùng giới từ “in” in April, nhưng nếu có thêm ngày thì phải dùng “on” on 5 th April. Bạn xem giới từ chỉ thời gian dưới đây và làm bài tập thử áp dụng ngay kiến thức nhé. Nếu bạn cảm thấy những nguyên tắc này quá khó nhớ, hãy lưu lại một vài lưu ý về cách dùng giới từ trong tiếng Anh dưới đây nhé! Giới từ chỉ thời gianGiới từ chỉ thời gianGiới từThời gianVí dụInOnAtBeforeAfterDuringByForSinceBetweenWithinAgoBài tập giới từ chỉ thời gianExercise 1 Điền những giới từ sau vào chỗ trống Exercise 2 Choose the best answer Đáp án bài tập về giới từ chỉ thời gianExercise 1 Điền những giới từ sau vào chỗ trốngExercise 2 Choose the best answer Giới từ chỉ thời gian Giới từ Thời gian Ví dụ In trong, vào Tháng, năm, mùa, thập niên, thập kỉ, các buổi trong ngày trừ at night, cụm từ cố định. – in January vào tháng 1 – in 2010 vào năm 2010 – in summer vào mùa hè – in the 1960s vòa những năm 1960. – in the morning vào buổi sáng. – in time đúng lúc, kịp lúc – in the end cuối cùng On vào Các ngày trong tuần, ngày tháng, ngày tháng năm và các ngày cụ thể, cụm từ cố định. – on Monday Vào ngày thứ 2 – on 10 March vào ngày 10 tháng 3 – on 10 March 2019 vào ngày 10 tháng 3 năm 2019 – on Christmas Day vào ngày lễ giáng sinh. – on time đúng giờ, chính xác. At vào lúc Thời gian trong ngày, các dịp lễ, cụm từ cố định. – at 10 o’clock lúc 10 giờ đúng – at midnight vào giữa đêm – at Christmas vào dịp giáng sinh – at the same time cùng lúc – at the end of this year cuối năm nay – at the beginning of this year đầu năm nay – at the moment = at the present ngày bây giờ Before trước khi Các cụm từ chỉ thời gian – before 10am trước 10 giờ sáng – before 2015 trước năm 2015 – before Christmas trước giáng sinh. After sau khi Các cụm từ chỉ thời gian. – After breakfast sau bữa điểm tâm – After school sau giờ học. During trong suốt Khoảng thời gian. – During my holiday suốt kỳ nghỉ – During September suốt tháng 9. By trước Thời điểm – By 9 o’clock trước 9 giờ – By Monday trước thứ 2. For trong khoảng thời gian Khoảng thời gian. – For 3 years trong 3 năm – For a long time = for ages trong một thời gian dài. Since từ khi Mốc thời gian – since 2008 từ năm 2008 – since yesterday từ ngày hôm qua. Till/ until cho đến khi Mốc thời gian – till/ until 2 o’clock cho đến 2 giờ – until tomorrow cho đến ngày mai. Between giữa Giữa hai khoảng thời gian – between 2pm and 5 pm từ 2 giờ đến 5 giờ – between September to October từ tháng 9 đến tháng 10. Up to/ to cho đến Mốc/ khoảng thời gian – up to now cho đến bây giờ – up to 3 hours per day cho đến 3 giờ một ngày. From …. To/ till/ until… từ… đến… Mốc thời gian – form Monday to Sunday từ thứ 2 đến chủ nhật – from 8am to 11am từ 8 giờ sáng đến 11 giờ. Within trong vòng Khoảng thời gian – within 2 minutes trong vòng 2 phút – within 2 months trong vòng 2 tháng. Ago cách đây Khoảng thời gian – 5 years ago cách đây 5 năm. Lưu ý Một số từ sau đây không đi kèm với giới từ tomorrow, yesterday, today, now, right now, every, last, next, this, that. Ví dụ I will visit you tomorrow. Tôi sẽ thăm bạn vào ngày mai. Dưới đây sẽ là bài thơ về giới từ chỉ thời gian nhằm giúp những bạn nhanh thuộc bài hơn, hãy cùng tham khảo nhé 🙂 “ IN ” năm, “ IN ” tháng, “ IN ” mùa Sáng, chiều, và tối thì vừa ba “ IN ” Đổi giờ lấy “ AT ” làm tin Tính ngày, tính thứ phải rinh đến “ ON ” Chính trưa, đêm tối hỏi dồn Xin thưa “ AT ” đúng hoàn toàn cả hai Còn như ngày tháng thêm dài Thì “ ON ” đặt trước không sai chỗ nào Bài tập giới từ chỉ thời gian Bài tập giới từ chỉ thời gian Exercise 1 Điền những giới từ sau vào chỗ trống In On At X 1. Let’s meet _____ Tuesday. 2. Let’s meet ______ two hours. 3. I saw him ______ 300 PM. 4. Do you want to go there ________ the morning? 5. Let’s do it _______ the weekend. 6. I can’t work _______ night. 7. I’ll be there _______ 10 minutes. 8. Let’s meet at the park _______ noon. 9. I saw her ________ my birthday. 10. I like going to the beach _______ the summer. 11. I’ll see you _________ next week. 12. He was born __________ 1991. 13. Did you see her _________ today. 14. It starts ________ tomorrow. 15. It was sunny ________ my birthday. 16. The bus collected us ________ 5 o’clock early ________ the morning. 17. What’s on the TV __________ midnight. 18. The factory closed _________ June. 19. _________ the winter, it usually snows. 20. ________ Friday, she spoke to me. 21. What are you doing _________ the weekend. 22. They saw that car_________ half past ten. 23. The anniversary is __________ May 10th. 24. Where did you go _________ last summer. 25. The movie starts _________ 20 minutes. 26. _________ the moment, I’m busy. 27. They were very popular __________ the 1980s. 28. My appointment is __________ Thursday morning. 29. We had the meeting _________ last week. 30. Are you staying at home ________ Christmas Day. Exercise 2 Choose the best answer 1. I arrive at work _____ nine o’clock. A. at B. in C. to D. for 2. April comes _____ March. A. after B. before C. during D. with 3. I get up ____ seven o’clock every morning. A. till B. in C. for D. at 4. I had only a sandwich_______ lunch. A. for B. to C. at D. by 5. They will come here ______1130 AM. A. between B. at C. for D. in 6. She has come here _____ yesterday. A. since B. for C. on D. X 7. There is a meeting_____900 AM and 200 PM. A. till B. at C. on D. between 8. He was born_____15th, January. A. on B. at C. in D. of 9. We have lived in Hanoi_____ 4 years. A. since B. for C. at D. in 10. We will be there _____ 500 o’clock early_____ the morning. A. on / in B. at / in C. in /on D. in / at Đáp án bài tập về giới từ chỉ thời gian Exercise 1 Điền những giới từ sau vào chỗ trống on in at in at at in at in in X in X X in at/ in at in in on at at on X in at. in on X on Exercise 2 Choose the best answer A. at A. after D. at A. for B. at D. X D. between A. on B. for B. at / in Cũng như động từ hay danh từ, giới từ được sử dụng khá nhiều trong tiếng Anh nhằm mục đích liên kết các danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ với các phần khác của câu. Có nhiều loại giới từ trong tiếng Anh, tuy nhiên, trong khuôn khổ bài viết này, Kienthuctienganh xin phép chia sẻ về giới từ chỉ thời gian. Rất mong bạn đọc đón nhận!I. Lý thuyết về giới từ chỉ thời gianGiới từThời gianVí dụIn trong, vàoTháng, năm, mùa, thập niên, thập kỉ, các buổi trong ngày trừ at night, cụm từ cố in January vào tháng 1- in 2010 vào năm 2010- in summer vào mùa hè- in the 1960s vòa những năm in the morning vào buổi in time đúng lúc, kịp lúc- in the end cuối cùngOn vàoCác ngày trong tuần, ngày tháng, ngày tháng năm và các ngày cụ thể, cụm từ cố on Monday Vào ngày thứ 2- on 10 March vào ngày 10 tháng 3- on 10 March 2019 vào ngày 10 tháng 3 năm 2019- on Christmas Day vào ngày lễ giáng on time đúng giờ, chính vào lúcThời gian trong ngày, các dịp lễ, cụm từ cố at 10 o’clock lúc 10 giờ đúng- at midnight vào giữa đêm- at Christmas vào dịp giáng sinh- at the same time cùng lúc- at the end of this year cuối năm nay- at the beginning of this year đầu năm nay- at the moment = at the present ngày bây giờBefore trước khiCác cụm từ chỉ thời gian- before 10am trước 10 giờ sáng- before 2015 trước năm 2015- before Christmas trước giáng sau khiCác cụm từ chỉ thời After breakfast sau bữa điểm tâm- After school sau giờ trong suốtKhoảng thời During my holiday suốt kỳ nghỉ- During September suốt tháng trướcThời điểm- By 9 o’clock trước 9 giờ- By Monday trước thứ trong khoảng thời gianKhoảng thời For 3 years trong 3 năm- For a long time = for ages trong một thời gian từ khiMốc thời gian- since 2008 từ năm 2008- since yesterday từ ngày hôm until cho đến khiMốc thời gian- till/ until 2 o’clock cho đến 2 giờ- until tomorrow cho đến ngày giữaGiữa hai khoảng thời gian- between 2pm and 5 pm từ 2 giờ đến 5 giờ- between September to October từ tháng 9 đến tháng to/ to cho đếnMốc/ khoảng thời gian- up to now cho đến bây giờ- up to 3 hours per day cho đến 3 giờ một …. To/ till/ until… từ… đến...Mốc thời gian- form Monday to Sunday từ thứ 2 đến chủ nhật- from 8am to 11am từ 8 giờ sáng đến 11 trong vòngKhoảng thời gian- within 2 minutes trong vòng 2 phút- within 2 months trong vòng 2 cách đâyKhoảng thời gian- 5 years ago cách đây 5 ý Một số từ sau đây không đi kèm với giới từ tomorrow, yesterday, today, now, right now, every, last, next, this, dụI will visit you tomorrow. Tôi sẽ thăm bạn vào ngày mai.* Dưới đây sẽ là bài thơ về giới từ chỉ thời gian nhằm giúp các bạn nhanh thuộc bài hơn, hãy cùng tham khảo nhé 🙂“IN” năm, “IN” tháng, “IN” mùaSáng, chiều, và tối thì vừa ba “IN”Đổi giờ lấy “AT” làm tinTính ngày, tính thứ phải tìm đến “ON”Chính trưa, đêm tối hỏi dồnXin thưa “AT” đúng hoàn toàn cả haiCòn như ngày tháng thêm dàiThì “ON” đặt trước không sai chỗ nàoExercise 1 Điền các giới từ sau vào chỗ trốngIn On At X1. Let's meet _____ Let's meet ______ two I saw him ______ 300 Do you want to go there ________ the morning?5. Let's do it _______ the I can't work _______ I'll be there _______ 10 Let's meet at the park _______ I saw her ________ my I like going to the beach _______ the I'll see you _________ next He was born __________ Did you see her _________ It starts ________ It was sunny ________ my The bus collected us ________ 5 o'clock early ________ the What's on the TV __________ The factory closed _________ _________ the winter, it usually ________ Friday, she spoke to What are you doing _________ the They saw that car_________ half past The anniversary is __________ May Where did you go _________ last The movie starts _________ 20 _________ the moment, I'm They were very popular __________ the My appointment is __________ Thursday We had the meeting _________ last Are you staying at home ________ Christmas I was born ________ September 15th32. _________ 8 o'clock, I must I have English classes ______ Where were you ________Monday evening?35. The children like to go to the park ________ the Henry's birthday is ___________ Miss White gets up early, She has then she goes to work________half past six38. Justin Bieber was born __________ March 1, Leaves turn red, gold and brown _________ My friends like to go the movies __________ The pilgrims arrived in America _______ My sister likes to watch TV ___________ the _______Tuesday morning, there is a I like to watch the parade ___________ Independence Hippies protested against the war _________ the We finished the marathon ________ the same I have no time _____ the I shall see her _____ the beginning of the Goodbye! See you _____ We are going to the theatre_____ this eveningExercise 2 Choose the best answer1. I arrive at work _____ nine o' at B. in C. to D. for2. April comes _____ after B. before C. during D. with3. I get up ____ seven o'clock every till B. in C. for D. at4. I had only a sandwich_______ for B. to C. at D. by5. They will come here ______1130 between B. at C. for D. in6. She has come here _____ since B. for C. on D. X 7. There is a meeting_____900 AM and 200 till B. at C. on D. between8. He was born_____15th, on B. at C. in D. of9. We have lived in Hanoi_____ 4 since B. for C. at D. in10. We will be there _____ 500 o'clock early_____ the on / in B. at / in C. in /on D. in / atIII. Đáp ánExercise 1 Điền các giới từ sau vào chỗ trống1. on2. in3. at4. in5. at6. at7. in8. at9. in10. in11. X12. in13. X14. X15. in16. at/ in17. at18. in19. in20. on21. at22. at23. on24. X25. in26. in28. on29. X30. on31. on32. at33. I on34. on35. in36. in37. at/ at38. on39. in40. on41. in42. in43. on/ at44. on45. in46. at47. at48. at49. on50. XExercise 2 Choose the best answer1. A. at 2. A. after 3. D. at4. A. for 5. B. at 6. D. X 7. D. between8. A. on 9. B. for 10. B. at / inHy vọng các bạn sẽ hoàn thành hết các bài tập phía trên để thành thạo phần ngữ pháp về giới từ chỉ thời gian. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy để lại ý kiến ở mục bình luận bên dưới nhé. Chúc các bạn nhanh chóng master điểm ngữ pháp này nha!

bài tập về giới từ chỉ thời gian